Tháng 08/2024, Giá xe Kia Seltos đang được niêm yết từ 599 - 839 triệu đồng cho tùy từng phiên bản khác nhau. Kia New Seltos sở hữu vẻ ngoài năng động, phá cách, khoang nội thất thất rộng rãi, động cơ vượt trội… Mẫu xe này được đánh giá rất tốt so với các đối thủ khác trong cùng phân khúc SUV hạng B như: Honda HR-V, Huyndai Creta, Toyota Yaris Cross…
Ngày 8-6, THACO Auto giới thiệu 2 phiên bản mới cho mẫu Kia Seltos 2024 là 1.5L Deluxe và 1.5L Turbo Luxury. Ngoài ra bổ sung trang bị cho bản 1.5L Luxury vốn đã ra mắt từ trước.
Chi tiết giá xe Kia Seltos 2024 trong tháng này như sau:
BẢNG GIÁ XE KIA SELTOS 2024 |
|
Phiên bản
|
Giá niêm yết
|
Kia Seltos 1.5 AT |
599.000.000
|
Kia Seltos Deluxe 1.5 AT | 639.000.000 |
Kia Seltos Luxury 1.5 AT | 679.000.000 |
Kia Seltos Luxury 1.5 AT mới | 699.000.000 |
Kia Seltos Premium 1.5 AT | 749.000.000 |
Kia Seltos Turbo Luxury 1.5 AT | 749.000.000 |
Kia Seltos GT Line 1.5 AT Turbo | 799.000.000 |
Kia Seltos GT Line 1.5 AT Turbo (phiên bản đặc biệt) | 839.000.000 |
Kia Việt Nam tung ra hàng loạt ưu đãi khủng cho Kia Seltos 2024 với nhiều quà tặng cùng chương trình hấp dẫn. Khách hàng có nhu cầu vui lòng liên hệ đại lý gần nhất để biết thêm thông tin chi tiết.
Giá trên mới chỉ là giá bán niêm yết mà hãng xe đưa ra cho các đại lý ô tô, để chiếc xe lăn bánh ở trên đường thì quý khách còn cần phải bỏ ra thêm các chi phí dưới đây:
Giá lăn bánh các phiên bản của Kia Seltos 2024 hiện sẽ được tính cụ thể như sau:
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 599.000.000 | 599.000.000 | 599.000.000 | 599.000.000 | 599.000.000 |
Phí trước bạ | 71.880.000 | 59.900.000 | 71.880.000 | 77.870.000 | 59.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
693.260.700 | 681.280.700 | 674.260.700 | 680.250.700 | 662.280.700 |
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 639.000.000 | 639.000.000 | 639.000.000 | 639.000.000 | 639.000.000 |
Phí trước bạ | 76.680.000 | 63.900.000 | 76.680.000 | 70.290.000 | 63.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
738.060.700 | 725.280.700 | 719.060.700 | 712.670.700 | 706.280.700 |
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 679.000.000 | 679.000.000 | 679.000.000 | 679.000.000 | 679.000.000 |
Phí trước bạ | 81.480.000 | 67.900.000 | 81.480.000 | 88.270.000 | 67.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
782.860.700 | 769.280.700 | 763.860.700 | 770.650.700 | 750.280.700 |
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 749.000.000 | 749.000.000 | 749.000.000 | 749.000.000 | 749.000.000 |
Phí trước bạ | 89.880.000 | 74.900.000 | 89.880.000 | 82.390.000 | 74.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
861.260.700 | 846.280.700 | 842.260.700 | 834.770.700 | 827.280.700 |
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 749.000.000 | 749.000.000 | 749.000.000 | 749.000.000 | 749.000.000 |
Phí trước bạ | 89.880.000 | 74.900.000 | 89.880.000 | 82.390.000 | 74.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
861.260.700 | 846.280.700 | 842.260.700 | 834.770.700 | 827.280.700 |
Khoản phí | Lăn bánh ở Hà Nội (đồng) | Lăn bánh ở TP HCM (đồng) | Lăn bánh ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) | Lăn bánh ở Hà Tĩnh (đồng) | Lăn bánh ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 799.000.000 | 799.000.000 | 799.000.000 | 799.000.000 | 799.000.000 |
Phí trước bạ | 95.880.000 | 79.900.000 | 95.880.000 | 87.890.000 | 79.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 |
917.260.700 | 901.280.700 | 898.260.700 | 890.270.700 | 882.280.700 |
Có thể nói, hãng mẹ Kia đã rất chiều lòng khách hàng khi cho ra mắt Kia Seltos 2024 với 12 màu sơn khác nhau. Trong đó:
Mẫu xe
|
Giá xe từ (VND)
|
Giá xe Kia Seltos | 599.000.000 |
Giá xe Honda HR-V
|
699.000.000
|
Giá xe Toyota Yaris Cross | 650.000.000 |
Giá xe Hyundai Creta | 599.000.000 |
Seltos mới là bản nâng cấp giữa chu kỳ với một số thay đổi về thiết kế và trang bị, bán ra 4 bản: AT, Luxury, Premium và GT-Line.
Mẫu xe SUV thế hệ mới của thương hiệu KIA kết hợp hoàn hảo giữa thiết kế mạnh mẽ, tỉ mỉ trong từng chi tiết cùng công nghệ hiện đại hàng đầu phân khúc.
Vì là bản facelift nên ngoại hình của Kia Seltos 2024 ít thay đổi. Lưới tản nhiệt mở rộng và cản trước được làm mới. Kiểu dáng đèn pha giữ nguyên, nhưng thay đổi đồ họa của dải đèn chiếu sáng ban ngày
Kia Seltos có vẻ bề ngoài rất cứng cáp đặc biệt calang có thiết kế dạng 3d kết hợp với những thanh mạ crom sáng bóng tạo sự sang trọng cho phần ngoại thất của xe, phần đầu của chiếc xe, xe được trang bị hệ thống đèn Full LED, đèn sương mù trang bị 3 thấu kính rất tinh tế.
Xe có kích thước dài x rộng x cao lần lượt 4.365 x 1.800 x 1.645mm, chiều dài cơ sở 2.610mm và khoảng sáng gầm 190mm. So với đời cũ, các thông số giữ nguyên, chỉ khác chiều dài lớn hơn 50mm. Gương và nóc màu đen tạo điểm nhấn giúp chiếc xe nổi bật hơn khi di chuyển trên đường, gương được tích hợp xi nhan dang LED, tay nắm cửa mạ crom, tích hợp chìa khóa thông minh cũng là một điểm cộng cho chiếc xe. Bên dưới là mâm 17inch cá tính, bánh sau được trang bị phanh tủy lực thay vì phanh tang trống như một số những xe khác trên thị trường.
Phía sau đuôi xe thiết kế góc cạnh cá tính khiến chiếc xe vừa có nét thể thao lại vừa sang trọng. Cụm đèn hậu mới, được thiết kế nối liền hai bên thời thượng cùng cụm đèn hậu chính đặt theo chiều dọc. Cản sau cũng được tái thiết kế cứng cáp và mạnh mẽ hơn.
Bước vào bên trong Kia Seltos là một thiết kế trẻ trung nhưng cũng rất hiện đại. Ghế lái điều chỉnh bằng điện, riêng ghế phụ lại chỉ chỉnh bằng tay, trên bản cao cấp trang bị ghế da 2 màu kết hợp với những đường chỉ thêu màu đỏ rất đẹp mắt.
Điểm mới bên trong nội thất bao gồm màn hình giải trí trung tâm 10,25 inch giống đời cũ, nhưng cụm đồng hồ nâng cấp lên loại Full LCD 10,25 inch (bản 1.5L Premium). Cả hai màn hình này nằm trên một mặt phẳng và hơi cong giống Sportage, không còn thiếu kết nối như đời cũ.
Bố cục bảng táp-lô không đổi, nhưng các tiểu tiết như nút bấm và núm xoay ở cụm điều khiển điều hòa và xung quanh cần số tinh tế và đẹp mắt hơn. Phanh tay được nâng cấp lên loại phanh tay điện tử, kết hợp tính năng giữ phanh tự động (Auto Hold). Cần số không phải loại núm xoay giống một số thị trường Hàn Quốc
Khoang hành khách phía sau cũng rất rộng dãi từ chỗ đặt chân hay kể cả trần xe cũng vẫn còn thừa một khoảng lớn cho người cao trên 1,7m, vào mùa hè nóng nực, những người ngồi hàng ghế sau không lo bị nóng bởi xe đã được trang bị cửa gió điểu hòa đồng thời ghế có thể ngả ra phía sau rất tuyệt vời cho những chuyến đi dài mà vẫn vô cùng thoải mái.
Ở phiên bản mới, Trường Hải chỉ cung cấp một lựa chọn động cơ duy nhất 1,5 lít cho tất cả các phiên bản. Ba bản AT, Luxury và Premium đi kèm động cơ 1.5 hút khí tự nhiên, công suất 113 mã lực tại 6.300 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 144 Nm tại 4.500 vòng/phút. Hộp số CVT.
Bản cao nhất GT Line lắp máy 1.5 tăng áp, công suất 158 mã lực tại 5.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 253 Nm tại 1.500 - 3.500 vòng/phút. Hộp số ly hợp kép 7 cấp.
Hệ thống an toàn tiêu chuẩn được KIA trang bị trên xe có thể kể đến như:
Trường Hải cũng đem gói hỗ trợ lái chủ động (ADAS) lên Seltos mới. Bản cao nhất của Seltos có trọn vẹn các tính năng như ga tự động thích ứng, cảnh báo/hỗ trợ tránh va chạm phía trước, cảnh báo/hỗ trợ giữ làn, cảnh báo/phòng tránh va chạm điểm mù, hỗ trợ phòng tránh va chạm phương tiện cắt ngang phía sau...
Bảng biểu với các thông số cơ bản như sau:
Thông số |
1.5 AT |
Luxury 1.5 AT |
Premium 1.5 AT |
GT-Line 1.5 Turbo |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước | |||
Dòng xe | SUV | |||
Số chỗ ngồi | 05 | |||
Dung tích động cơ | Smartstream 1.5L | |||
Nhiên liệu | Xăng | |||
Công suất | 113/ 6,300 | 113/ 6,300 | ||
Mo-men xoắn | 144/ 4,500 | 253/ 1,500 ~ 3,500 | ||
Hộp số | CVT | CVT | ||
Hệ dẫn động | Cầu trước | |||
Kích thước DxRxC | 4,365 x 1,800 x 1,645 | |||
Chiều dài cơ sở | 2,610 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 190 | |||
Vòng bán kính quay tối thiểu | 5,3 | |||
Mâm (vành) xe | 215/60R17 | |||
Phanh trước/ sau | Đĩa |
Với những thông tin trên đây chắc hẳn quý khách hàng đã phần nào hiểu thêm về Kia Seltos 2024 – Mẫu SUV 5 chỗ cỡ nhỏ hoàn toàn mới của hãng mẹ Kia. Dưới đây là những tổng kết về ưu và nhược điểm chi tiết của mẫu xe này:
Doanh số Kia Seltos năm 2024 (Đơn vị: Chiếc) |
|||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thời gian | Tháng 1/2024 | Tháng 2/2024 | Tháng 3/2024 | Tháng 4/2024 | Tháng 5/2024 | Tháng 6/2024 | Cộng dồn 2024 |
Doanh số | 524 | 202 | 340 | 473 | 481 | 587 | 2.607 |
Kia Seltos 2024 là mẫu xe mà những người yêu thích sự năng động, thể thao không thể bỏ qua. Với giá bán hấp dẫn, nhiều trang bị hiện đại, mẫu xe này đang nắm trong tay những nhân tố quan trọng để có thể bứt phá tại thị trường Việt Nam. Chắc chắn thị trường SUV cỡ nhỏ trong nước sẽ có những dịch chuyển lớn trong thời gian tới.
395 triệu
330 triệu
310 triệu
365 triệu
298 triệu